Với chiều dài cơ sở 2.740mm, xe Suzuki Ertiga dài 4.265mm, rộng 1.695mm và cao 1.685mm.Độ cao gầm xe là 185mm. Bán kính vòng quay tối thiểu 5,2m. Kích thước này chỉ ngang ngửa với các dòng xe sedan phân khúc B như Honda City hay Toyota Vios, do vậy chiếc xe nhỏ gọn phù hợp cho nhu cầu di chuyển trong đô thị là chính.
Kích thưởng gọn gàng nên động cơ cũng nhỏ theo. Động cơ xăng K-Series dung tích 1.4L VVT cho công suất 95 mã lực tại 6.000 vòng/phút và mô-men xoắn 130 Nm tại 4.000 vòng/phút. Mức tiêu thụ nhiên liệu phiên bản động cơ này theo tiêu chuẩn CMVR ở Ấn Độ là 16 km/lít, tương đương 6,25 lít/100km.
Xe sử dụng hệ thống treo trước thanh chống McPherson, treo sau thanh xoắn. Hai túi khí SRS phía trước là trang bị chỉ có ở bản cao cấp nhất (ZDi), còn hệ thống phanh có chức năng chống bó cứng (ABS), hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA) và phân bổ lực phanh điện tử (EBD) là trang bị có ở bản tiêu chuẩn. Đặc biệt, xe được lắp cả hệ thống mã hoá động cơ (Immobilizer) và chuông báo động để chống trộm. Tại Ấn Độ, Suzuki Ertiga có giá bán lẻ đề xuất thấp nhất là 589 ngàn rupee (khoảng 11.400 USD) cho bản Ertiga LXi, và cao nhất là 854.000 rupee (16.650 USD) cho bản Ertiga ZDi.